Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Papain: Enzyme phân giải protein

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Papain.

Loại thuốc

Enzyme phân giải protein.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 30 mg, 35mg.

Chỉ định

Thuốc Papain chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:

  • Các rối loạn dạ dày ruột, kèm thiếu hụt men tiêu hóa như các chứng đầy bụng, chậm tiêu.
  • Đau họng, viêm họng.
  • Giảm triệu chứng của bệnh Zona.

Dược lực học

Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Trong nhựa đu đủ có chứa một hỗn hợp protease, bao gồm: Papain, chymopapain A (có gốc axit amin cuối là axit glutamic), chymopapain B (có gốc axit amin cuối là tyrosine), proteinase III, proteinase IV. Trong đó, hàm lượng papain chiếm cao nhất (95%) và hoạt tính phân giải protein của papain cao hơn chymopapain nhiều lần.

Papain thuộc nhóm Cystein-protease vì trung tâm hoạt động của nó có chứa nhóm -SH của cystein, nhóm này nằm gần vòng imidazol của histidine và nhóm -COOH của axit aspartic. Sự tổ hợp của các nhóm chức có mặt trong trung tâm hoạt động tạo điều kiện cho hoạt động xúc tác của phân tử enzyme.

Papain đóng vai trò vừa là một endoprotease vừa là một exoprotease nên chúng thủy phân protein thành các polypeptid và các axit amin. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptid, trừ liên kết với proline và với axit glutamic có nhóm -COOH tự do.

Cystein và EDTA là những chất hoạt hóa papain. Khi có mặt của cystein nhóm -SH của trung tâm hoạt động được phục hồi. Sự hoạt hóa càng được tăng cường khi có sự hiện diện của các chất có khả năng liên kết với ion kim loại có mặt trong nhựa đu đủ như EDTA. Để thu được hoạt tính cao nhất người ta thường dùng hỗn hợp cystein và EDTA.

Papain có tác dụng làm dịu trên dạ dày và góp phần vào sự tiêu hóa protein. Papain được sử dụng làm chất hỗ trợ tiêu hóa và có tác động kháng viêm tiêu mủ.

Papain được sử dụng để giảm đau và sưng (viêm) cũng như giữ nước sau chấn thương và phẫu thuật. Nó được sử dụng như một chất hỗ trợ tiêu hóa và điều trị giun ký sinh, viêm hầu họng, các triệu chứng bệnh zona (herpes zoster), tiêu chảy liên tục, sốt cỏ khô, chảy nước mũi, bệnh vẩy nến.

Động lực học

Hấp thu

Hấp thu qua ruột và giữ cấu trúc có hoạt tính sinh học.

Phân bố

Không có báo cáo.

Chuyển hóa

Không chuyển hoá

Thải trừ

Đào thải nhanh chóng.

Papain tương tác với các enzyme kháng protein nội sinh và tạo thành phức hợp α2 - Macroglobulin - proteinase với thời gian bán thải của phức hợp này là từ 5-10 phút.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Tránh dùng Papain khi đang sử dụng warfarin. Phải thông báo cho bác sĩ khi dùng Papain, nếu đang dùng các loại thuốc chống tạo cục máu đông (như là: Warfarin, anisindione, aspirin, v.v...).

Papain làm tăng tác dụng chống đông của warfarin. Nó có thể dẫn đến xuất huyết không mong muốn.

Các polycation như protamine, polybrene, poly (L-lysine), spermine, spermidine và polymer polyvinylpyrrolidone (PVP) trung tính, ở nồng độ thấp các chất này tác động như là chất ức chế enzyme papain

Tương tác với thực phẩm 

Những người bị dị ứng với quả sung hoặc trái kiwi có thể bị dị ứng với Papain.

Chống chỉ định

Không dùng Papain điều trị ở bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Liều dùng thông thường trong điều trị bệnh Zona: Kết hợp với enzyme chứa Papain trong 14 ngày.

Liều dùng thông thường thuốc Papain đối với trường hợp đau họng (viêm họng): Viên ngậm chứa 2 mg Papain, 5 mg lysozyme và 200 IU bacitracin trong 4 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Viên nén Papain dùng qua đường uống, hoặc ngậm.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Papain, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp 

Không có báo cáo về tác dụng phụ thường gặp ở thuốc Papain.

Ít gặp 

Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm:

  • Kích ứng, nổi mụn nước, phản ứng dị ứng (có vấn đề về thở, thấy nặng ở ngực hoặc cổ họng, đau lồng ngực).
  • Kích ứng cổ họng, dạ dày.

Hiếm gặp

Không có báo cáo về tác dụng phụ hiếm gặp ở thuốc Papain.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Lưu ý chung

Những người bị dị ứng với nhựa mủ hoặc nhựa đu đủ không nên sử dụng Papain. Papain tại chỗ có thể gây phản ứng dị ứng, nổi mụn nước và kích ứng da.

Papain có thể làm giảm lượng đường trong máu. Thận trọng khi sử dụng nếu bị tiểu đường, hạ đường huyết hoặc sử dụng thuốc hoặc các biện pháp tự nhiên làm giảm lượng đường trong máu.

Papain có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng papain nếu dùng thuốc làm loãng máu hoặc bị rối loạn đông máu. Ngừng dùng papain hai tuần trước khi phẫu thuật.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc đối với phụ nữ mang thai.

Cũng như nhiều loại thuốc khác, chỉ nên sử dụng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về các vẫn đề đối với trẻ bú mẹ.

Không nên sử dụng Papain bôi vào vị trí tiếp xúc với trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng sử dụng Papain có tác động trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc

Quá liều

Quá liều Papain và xử trí

Quá liều và độc tính

Khi sử dụng Papain liều cao có thể gây ra: Kích ứng hoặc tổn thương cổ họng, thủng thực quản, kích ứng dạ dày.

Cách xử lý khi quá liều

Gọi ngay cho trung tâm y tế để được xử lý khi dùng quá liều Papain.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo